TRONG NƯỚC: Nhập khẩu: Bột giấy: (BHK, BEK, Acacia, BCTMP, Fluff Pulp, NBSK, BSK): Số lượng nhập 5.423 tấn, giảm 3,8% so tuần trước; – Giấy loại thu hồi: (OCC, ONP, OMG…): Số lượng nhập 53.437 tấn, tăng 1,4% so tuần trước;
- Xuất khẩu: Giấy in, viết: Số lượng xuất khẩu 309 tấn, tăng 45,0% so tuần trước; Giấy tissue: Số lượng xuất khẩu 1.863 tấn, không đổi so tuần trước; Giấy làm bao bì: Số lượng xuất khẩu 16.218 tấn, tăng 22,5% so tuần trước;
- Giấy vàng mã: Số lượng xuất khẩu 2.613 tấn, tăng 4,4% so tuần trước.
- Nhập khẩu: Giấy in báo: Số lượng nhập khẩu 1.956 tấn, tăng 3,8% so tuần trước;
- Giấy in viết: Số lượng nhập khẩu 4.356 tấn, giảm 10,0% so tuần trước;
- Giấy in, viết có tráng: Số lượng nhập khẩu 4.783 tấn, tăng 16,9% so tuần trước;
- Giấy tissue: Lượng nhập khẩu 1.386 tấn, tăng 9,6% so tuần trước;
Giấy làm bao bì không tráng: Số lượng nhập khẩu 14.873 tấn, giảm 3,8% so tuần trước;
Giấy làm bao bì có tráng: Số lượng nhập khẩu 16.826 tấn, tăng 5,1% so tuần trước; Giấy tự nhân bản: Số lượng nhập 620 tấn, tăng 4,9% so tuần trước;
Giấy vấn thuốc lá điếu: Số lượng nhập 532 tấn, giảm 9,2% so tuần trước; Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm&tráng bạc: Lượng nhập 492 tấn, giảm 14,8% so tuần trước;
Giấy sản xuất bát, đĩa, đế cốc bằng giấy: Lượng nhập 652 tấn, giảm 7,9% so tuần trước;
Giấy in chuyển nhiệt: Số lượng nhập 771 tấn, không đổi so tuần trước. Giá giấy nội địa (VAT): Giấy bao bì lớp sóng nội địa: Loại 100-150 g/m2, dạng cuộn, giá bán 10.200.000 – 11.000.000 VND/tấn;
Giấy bao bì lớp mặt nội địa: Loại 120-150 g/m2, dạng cuộn, giá bán 11.500.000 – 11.900.000 VND/tấn; Giấy in, viết nội địa: Loại 70 g/m2 ISO>90 dạng cuộn, giá dao động từ 21.500.000 – 22.000.000 VND/tấn, có VAT;
Giấy photocopy nội địa: Loại A4 thương hiệu Clever UP 70 g/m2 giá bán ~52.000 VND/ram, có VAT. Giấy tissue nội địa: Làm khăn 2 lớp, dạng cuộn, định lượng15,5 – 17g/m2, giá 28.500.000–29.500.000 VND/tấn.
Giá giấy nhập khẩu: Giấy in báo: Dạng cuộn 45g 18.200.000 – 19.000.000 VND/tấn, tùy theo chất lượng; Giấy in viết: Loại 70 g/m2, dạng cuộn, 21.300.000 – 21.800.000 VND/tấn, tùy chất lượng, xuất xứ Đông Nam Á;
Giấy tissue: loại 13.5g/m2, 02 lớp làm khăn, 27.900.000 VND/tấn, xuất xứ Indonesia;
Giấy làm bao bì ximăng: Loại 80 g/m2, 17.000.000 – 17.800.000 VND/tấn; Giấy bao bì lớp sóng: loại 105-150 g/m2, 11.200.000 – 11.500.000 VND/tấn, xuất xứ Đông Nam Á;
Giấy bao bì lớp mặt: 130-150 g/m2, 12.600.000 – 13.000.000 VND/tấn, xuất xứ Đông Nam Á; Giấy in tráng phủ hai mặt (Couche): Loại 230 g/m2, 21.100.000 – 21.400.000 VND/tấn;
Bìa ngà (Ivory Board): Loại 210 – 300 g/m2, 20.400.000 – 21.000.000 VND/tấn, xuất xứ Đông Nam Á; Bìa duplex có tráng một mặt: Loại 300–400g/m2, 13.000.000-15.800.000 VND/tấn, xuất xứ Đông Nam Á.
Giấy sản xuất bát, đĩa, đế cốc bằng giấy: Dạng cuộn, xuất xứ Hàn Quốc, 27.500.000 – 28.000.000 VND/tấn. Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm,33g/m2: Dạng cuộn, loại 33g/m2, 29.400.000 – 30.000.000 VND/tấn.
Nguồn (TCty Giấy VN, An Hòa, Việt Thắng, Xương Giang, Sài Gòn…).